1. Mở
file
Trước khi muốn đọc hoặc
ghi file, bạn cần có thao tác mở
file theo cú pháp:
fh = open(filepath, mode)
Trong đó, filepath là đường dẫn của file sẽ mở và mode là chế độ để mở. Có một
số chế độ là:
r: mở để đọc nội dung (mặc
định)
w: mở để ghi nội dung
a: mở để ghi thêm nội dung vào cuối file.
r+ : mở để đọc và ghi. Con
trỏ nằm ở đầu file.
w+ : mở để đọc và ghi. Ghi
đè nếu file đã tồn tại, nếu
file chưa tồn tại thì
tạo file mới để ghi.
a+ : mở để đọc và thêm vào
cuối file. Con trỏ nằm ở
cuối file. Nếu file chưa
tồn tại thì tạo file mới để ghi.
Mặc định là mở file
text, nếu muốn mở file nhị phân
(binary) thì thêm b , ví dụ: rb , wb , ab , rb+ , wb+ , ab+ .
Ví dụ:
f1 = open('test.txt', 'r')
f2 = open('access_log', 'a+'
Sau khi gọi hàm open() thành công thì sẽ trả về một object có các thuộc
tính:
closed : True nếu file đã đóng
mode : chế độ khi mở file
name : tên của file
softspace : cờ đánh dấu softspace
khi dùng với hàm print
2. Đọc nội dung từ file
Sau khi file đã mở ở chế
độ đọc thì gọi phương thức
read([count]) để trả về toàn bộ nội
dung của file. Ví dụ:
f1 = open('test.txt', 'r')
data = f1.read();
Hàm read() có nhận một tham số là số lượng byte muốn đọc. Nếu không truyền
vào thì sẽ đọc hết nội dung của file.
Ví dụ:
f2 = open('log.txt', 'r')
buffdata = f2.read(1024)
3. Ghi nội dung vào file
Nếu file được mở ở chế
độ có thể ghi thì có thể dùng phương thức write() để ghi một nội dung vào file. Ví dụ:
f2 = open('access_log', 'a+')
f2.write('Attack
detected')
4. Đóng file đã mở
Sau khi hoàn tất các
thao tác đọc ghi file thì gọi phương thức close() để đóng file đã mở. Ví dụ:
f1.close()
f2.close()
5. Đổi tên file
Sử dụng phương thức os.rename(old, new) để đổi tên một file. Ví dụ:
import os
os.rename('test.txt', 'test_new.txt')
6. Xóa file
Sử dụng phương thức os.remove(file) để xóa một file khỏi hệ thống. Ví dụ:
import os
os.remove('test.txt')
0 comments:
Post a Comment